Nội dung các mục bài viết
Theo thông tin từ Bộ Y tế, hiện đã dừng lưu hành và thu hồi khẩn cấp 57 loại thuốc tim mạch có chứa chất gây ung thư có nguồn gốc từ trung quốc.
- Sử dụng thuốc Piroxicam như thế nào là đúng cách?
- Dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc Oresol để bù nước và chất điện giải
Thu hồi 57 loại thuốc tim mạch có chứa chất gây ung thư
Nguồn gốc 57 loại thuốc tim mạch có chứa chất gây ung thư
Theo thông tin cao đẳng dược TpHCM có được, hiện Cục Quản lý Dược đã thông báo dừng sử dụng 57 loại thuốc chứa chất valsartan. Những loại thuốc này có nguồn gốc từ một công ty tên Zhejiang Huahai Pharmaceutical – Trung Quốc, các kết quả kiểm tra được kết luận là có chứa tạp chất gây ung thư.
Trong nước có 13 công ty dược nhập khẩu valsartan từ công ty Huahai về bào chế thuốc hiện đã bị thu hồi. Các loại thuốc nhập khẩu từ Ấn Độ, Bangladesh, Hàn Quốc, Ba Lan, Tây Ban Nha…cũng đều sử dụng nguyên liệu valsartan từ Huahai để chế ra dược phẩm.
Theo báo cáo của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, ngày 21/2 nhập 160 kg valsartan từ Trung Quốc và đã xuất khoảng 50 kg để sản xuất thuốc. Tuy nhiên rất may, tất cả số thuốc này hiện vẫn lưu kho và chưa được phân phối ra thị trường trong nước.
Thông tin từ phòng Nghiệp vụ dược, Sở Y tế Hà Nội cho hay, trên địa bàn thành phố hiện có 4 bệnh viện gồm Đa khoa huyện Quốc Oai, Đa khoa Đống Đa, Đa khoa Hà Đông, Thanh Nhàn, và 3 công ty dược đã trúng thầu các loại thuốc có chứa hoạt chất valsartan trong danh mục thuốc được Bộ Y tế cảnh báo.
Hiện, Bệnh viện Đống Đa và Hà Đông đã cấp phát hết số thuốc đã nhập. Hai nghìn viên thuốc đã trả lại cho nhà cung ứng từ Bệnh viện Thanh Nhàn . Bệnh viện Đa khoa huyện Quốc Oai hiện chưa nhập thuốc. Ba công ty dược hiện đã thu hồi được khoảng 136 nghìn viên thuốc chứa hoạt chất valsartan.
Hoạt chất Valsartan nguồn gốc trung quốc chứa chất ung thư
Cục Quản lý Dược đã yêu cầu các công ty sản xuất, nhập khẩu khẩn trương thu hồi; dừng bán và sử dụng các thuốc có tên trong danh mục khuyến cáo.
Hoạt chất valsartan được sử dụng mục đích điều trị bệnh cao huyết áp, suy tim và sau nhồi máu cơ tim. Đây là loại thuốc được sử dụng phổ biến ở Việt Nam.
Theo dược sĩ cao đẳng dược Sài Gòn, Valsartan có tên thương mại là Diovan, đầu tiên được phát triển bởi công ty Novartis (Thụy Sĩ). Sau khi thuốc hết thời gian bảo hộ độc quyền, nhiều hãng dược phẩm khác đã tham gia điều chế, phát triển valsartan, trong đó có Công ty Zhejiang Huahai Pharmaceutical của Trung Quốc. Các kết quả kiểm tra cho thấy trong thành phần hoạt chất valsartan của công ty Huahai có chứa tạp chất N- nitrosodimethylamine (NDMA), loại tạp chất có khả năng gây ung thư. Tạp chất NDMA không gây nguy hiểm tức thời nhưng dùng thời gian dài sẽ gây ung thư. Hiện nhiều cơ quan quản lý dược phẩm đang nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hưởng sức khỏe của người sử dụng.
Thông tin 57 loại thuốc tim mạch có chứa chất gây ung thư
Chuyên mục tin tức ngành y dược thông tin đến bạn đọc 57 loại thuốc tim mạch có chứa chất gây ung thư qua bảng sau:
32 loại thuốc sản xuất trong nước |
|||
TT |
Tên thuốc |
Hoạt chất |
Số đăng ký |
1 | Pegianin |
Valsartan 160 mg Hydroclorothiazid 25 mg |
VD-2702-12 |
2 | Cardipino 80/12,5 | Valsartan 80 mg
Hydroclorothiazid 12,5 mg |
VD-28328-17 |
3 | Rusartin | Valsartan 80 mg | VD-11322-10 |
4 | Divales | Valsartan 160 mg | VD-21500-14 |
5 | Divales | Valsartan 80 mg | VD-21501-14 |
6 | Valsgim 160 | Valsartan 160 mg | VD-23494-15 |
7 | Valsgim-H 80 | Valsartan 80 mg
Hydroclorothiazid 12,5 mg |
VD-23496-15 |
8 | Valsgim 80 | Valsartan 80 mg | VD-23495-15 |
9 | Valsgim-H160/12,5 | Valsartan 160 mg
Hydroclorothiazid 12,5 mg |
VD-25129-16 |
10 | Doraval 80 mg | Valsartan 80 mg | VD-25424-16 |
11 | Doraval plus 160 mg/25 mg | Valsartan 160 mg
Hydroclorothiazid 25 mg |
VD-26463-17 |
12 | Doraval plus 80 mg/12,5 | Valsartan 80 mg
Hydroclorothiazid 12,5 mg |
VD-26464-17 |
13 | Halotan 160 | Valsartan 160 mg | VD-20785-14 |
14 | Halotan 40 | Valsartan 40 mg | VD-20786-14 |
15 | Halotan 80 | Valsartan 80 mg | VD-20787-14 |
16 | Opevalsart 40 | Valsartan 40 mg | VD-20792-14 |
17 | Opevalsart 80 | Valsartan 80 mg | VD-24249-16 |
18 | Vasartim 160 | Valsartan 160 mg | VD-21684-14 |
19 | Vasartim 40 | Valsartan 40 mg | VD-20461-14 |
20 | Vasartim 80 | Valsartan 80 mg | VD-20802-14 |
21 | Vasartim Plus 160:25 | Valsartan 160 mg
Hydroclorothiazid 25 mg |
VD-12907-10 |
22 | Ocedio 80/12,5 | Valsartan 80 mg
Hydroclorothiazid 12,5 mg |
VD-29339-18 |
23 | Pyvasart 160 | Valsartan 160 mg | VD-23853-15 |
24 | Pyvasart 40 | Valsartan 40 mg | VD-23854-15 |
25 | Pyvasart 80 | Valsartan 80 mg | VD-23222-15 |
26 | Pyvasart HCT 80/12,5 | Valsartan 80 mg
Hydroclorothiazid 12,5 mg |
VD-27316-17 |
27 | Tolzatarn Plus | Valsartan 160 mg
Hydroclorothiazid 12,5 mg |
VD-27098-17 |
28 | Valsartan 80 mg | Valsartan 80 mg | VD-27843-17 |
29 | Valsartan STADA 160 mg | Valsartan 160 mg | VD-25030-16 |
30 | Valsartan STADA 80 mg | Valsartan 80 mg | VD-14016-11 |
31 | Valsartan Stada 40 mg | Valsartan 40 mg | VD-26570-17 |
32 | Valsartan Stada 80 mg | Valsartan 80 mg | VD-26571-17 |
25 loại thuốc nhập khẩu |
|||
1 | Valzaar H | Valsartan; Hydroclorothiazid 12,5 mg | VN-6346-08 |
2 | Valzaar-40 | Valsartan 40 mg | VN-7399-08 |
3 | Valzaar-80 | Valsartan 80 mg | VN-7400-08 |
4 | Varsarley | Valsartan 80 mg | VN-7685-09 |
5 | Valzaar-160 | Valsartan 160 mg | VN-8944-09 |
6 | Cardival | Valsartan 80 mg | VN-5275-10 |
7 | Dizantan | Valsartan 80 mg | VN-11140-10 |
8 | Veesar 80 | Valsartan 80 mg | VN-12936-11 |
9 | V-Sartan 160 | Valsartan 160 mg | VN-14443-12 |
10 | V-Sartan 80 | Valsartan 80 mg | VN-14444-12 |
11 | Sagasartan-V160 | Valsartan 160 mg | VN-14141-11 |
12 | Valsacard | Valsartan 160 mg | VN-17296-13 trừ số lô: 010118; 010218 |
13 | Valsacard | Valsartan 80 mg | VN-17145-13 trừ số lô: 010118; 020118; 030118; 040118; 050118; 060118; 070118; 080118 |
14 | Valbelis 160/25mg | Valsartan 160 mg; Hydroclorothiazid 25 mg | VN-17296-13 |
15 | Valbelis 80/12,5 mg | Valsartan 80 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg | VN-17297-13 |
16 | Valzaar H | Valsartan 80 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg | VN-17796-14 |
17 | Tantordio 40 | Valsartan 40 mg | VN-18475-14 |
18 | Sectum | Valsartan 80 mg | VN-18756-15 |
19 | Vasblock 80 mg | Valsartan 80 mg | VN-19240-15 |
20 | Tantordio 80 | Valsartan 80 mg | VN-19366-15 |
21 | Vasblock 160 mg | Valsartan 160 mg | VN-19494-15 |
22 | Tantordio 160 | Valsartan 160 mg | VN-19539-15 |
23 | Corosan | Valsartan 80 mg | VN-19595-16 |
24 | Valdesar Plus | Valsartan 160 mg
Hydroclorothiazid 25 mg |
VN-20724-17 |
25 | Valdesar Plus | Valsartan 160 mg
Hydroclorothiazid 12,5 mg |
VN-20725-17 |
Bình luận