Nội dung các mục bài viết
Công dụng và liều dùng của thuốc kháng sinh Klamentin® như thế nào? Có được tự ý sử dụng hay phải tham khảo ý kiến của bác sĩ?
- Thuốc Piracetam là gì? Liều dùng như thế nào ?
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Omeprazol 20mg STADA® hiệu quả
- Sử dụng thuốc medrol 4mg điều trị bệnh như thế nào là đúng?
Klamentin là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Thuốc Klamentin
- Tên gốc: amoxicilin, axit clavulanic
- Phân nhóm: thuốc kháng sinh penicillin
- Tên biệt dược: Klamentin®
Klamentin là thuốc kháng sinh có tính diệt khuẩn với nhiều lại vi khuẩn khác nhau kể cả các dòng tiết beta -lactamase . Thuốc tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu sinh dục, da và mô mềm, xương, khớp, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn đường ruột. Klamentin có khả năng đề kháng với Ampicilin và Amoxicilin. Ngoài ra thuốc có khả năng điều trị một số bệnh khác do bác sĩ chỉ định mà không được liệt kê trên nhãn thuốc.
Thuốc Klamentin® có dạng viên nén và hàm lượng klamentin 1g, 625mg, 500mg, 250mg. Hàm lượng dạng kết hợp: klamentin 500/125, klamentin 875/125
Liều lượng sử dụng thuốc Klamentin
Liều dùng của thuốc được tính theo thành phần Amoxicilin. Nên sử dụng thuốc ngay trước bữa ăn để tránh trường hợp không thể dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
Đối với trẻ em: Hiện vẫn chưa có nghiên cứu xác định có thể sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Nếu muốn sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi hãy tham khảo ý kiến bác sĩ .
Đối với người lớn:
- Liều cho người lớn bị viêm họng: Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: 250-500 mg mỗi 6 giờ. Thuốc uống: tiêm 250 mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm xoang: Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: 250-500 mg mỗi 6 giờ. Thuốc uống: tiêm 250 mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho ngưởi lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên: Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: 250-500 mg mỗi 6 giờ. Thuốc uống: tiêm 250 mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm phổi: Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: 250-500 mg mỗi 6 giờ. Thuốc uống: tiêm 250 mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm phế quản: Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: 250-500 mg mỗi 6 giờ. Thuốc uống: tiêm 250 mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Uống 500 mg hoặc tiêm bắp/tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm bể thận:Uống 500 mg hoặc tiêm bắp/tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn mắc bệnh Shigella (Shigellosis): uống 500 mg hoặc tiêm bắp/ tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị sốt thương hàn:Uống 500 mg hoặc tiêm bắp/ tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
Không được sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Người mẫn cảm với Penicilin và Cephalosporin.
– Người suy gan nặng, suy thận nặng.
– Người có tiền sử bị rối loạn chức năng gan khi dùng Penicilin hoặc bị vàng da.
– Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Theo giảng viên cao đẳng dược TpHCM người bệnh phải lưu ý một số vấn đề khi sử dụng thuốc như sau:
- Vì đây là thuốc kháng sinh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Klamentin. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú nên hạn chế sủ dụng. Đối với bệnh nhân suy thận nên điều chỉnh liều. Việc điều trị kéo dài có thể gây bội nhiễm tức có thể nhiễm thêm 1 hoặc nhiều loại vi khuẩn khác.
Nên sử dụng thuốc Klamentin theo hướng dẫn của bác sĩ
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc:
– Chứng rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson.
– Không tiếp tục sử dụng thuốc nếu bị các tác dụng không mong muốn và thông báo ngay cho bác sĩ.
Xử trí tình huống quá liều:
Trường hợp khẩn cấp khi sử dụng quá liều, đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất hoặc gọi ngay đến trung tâm cấp cứu 115.
Bình luận