Nội dung các mục bài viết
Thuốc vitamin B1 là hợp chất hữu cơ, rất cần thiết cho cơ thể trong quá trình trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho cơ thể. Vậy thuốc sử dụng ra sao?
- Tìm hiểu công dụng và liều dùng thuốc Mobic 7.5mg
- Thuốc Ampicillin 500mg là thuốc gì? Sử dụng thuốc ra sao ?
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Motilium và những lưu ý khi sử dụng
Tìm hiểu thuốc Vitamin B1
Thành phần và công dụng của thuốc vitamin B1
Thuốc vitamin B1 có thành phần chính là Thiamin mononitrat cùng một số tá dược vừa đủ. Thiamin (vitamin B1) có thể được tìm thấy trong các loại thực phẩm như thịt, ngũ cốc thô, các loại hạt, đậu, đậu Hà Lan. Vitamin B1 có vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa carbohydrates và các phản ứng transketola hóa.
Thuốc vitamin B1 được sử dụng trong trường hợp ngăn ngừa sự thiếu hụt vitamin B1 trong cơ thể. Vitamin B1 dạng tiêm có thể dùng để điều trị bệnh beriberi. Ngoài ra thuốc còn được bác sĩ chỉ định điều trị một số trường hợp khác.
Thiamin (vitamin B1) hiện nay có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nang, uống 50 mg.
- Dung dịch tiêm 100 mg/ml.
- Viên nén 50 mg; 100 mg; 250 mg.
Cách sử dụng thuốc vitamin B1
Thuốc vitamin B1 cách sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc thông tin ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng hoặc sử dụng nhiều hơn, ít hơn hoặc thời gian dài so với khuyến cáo.
Sau đây là thông tin tham khảo về liều lượng sử dụng thuốc vitamin B1.
Trị bệnh beriberi người lớn: Sử dụng 10-20 mg tiêm bắp 3 lần mỗi ngày, thời gian là 2 tuần. Kết hợp sử dụng multivitamin uống có chứa 5-10 mg thiamin (vitamin B1) hàng ngày trong một tháng. Trong thời gian dùng thuốc, bạn cũng cần tuân theo một chế độ ăn uống đầy đủ và cân bằng.
Viêm dây thần kinh ở phụ nữ có thai: Nếu nôn ói nặng, không được sử dụng thiamin (vitamin B1) dạng uống. Đối với dạng thuốc tiêm, bạn tiêm bắp 5-10 mg hàng ngày.
Người lớn bị suy cơ tim có ứ dịch: tiêm Vitamin B1 từ từ qua đường tĩnh mạch.
Người lớn thiếu thiamin: Nếu cung cấp dextrose: bệnh nhân có tình trạng thiamin (vitamin B1) ngoại biên, sử dụng 100 mg trong mỗi vài lít đầu tiên của dịch tiêm tĩnh mạch để tránh dẫn đến suy tim.
Thuốc Vitamin B1 dạng dung tịch tiêm
Người lớn để bổ sung vitamin/chất khoáng:Sử dụng 50-100 mg uống mỗi ngày một lần.
Người lớn bệnh não Wernicke: Liều bắt đầu 100mg tiêm tĩnh mạch, sau đó là 50-100 mg/ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đến khi bệnh nhân cân bằng chế độ ăn uống.
Trẻ em mắc bệnh Beriberi: Bạn dùng 10 – 25 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho trẻ hàng ngày (nếu bệnh nặng) hoặc dùng 10 – 50 mg cho trẻ uống mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó dùng 5 – 10 mg cho trẻ uống mỗi ngày trong 1 tháng.
Trẻ em thiếu thiamin: Nếu cung cấp dextrose: bệnh nhân có tình trạng thiamin ngoại biên, bạn cho trẻ dùng 100 mg trong mỗi vài lít đầu tiên của dịch tiêm tĩnh mạch để tránh dẫn đến suy tim.
Trẻ em để bổ sung vitamin/chất khoáng: Đối với trẻ sơ sinh, bạn dùng 0,3 – 0,5 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần. Đối với trẻ em, bạn dùng 0,5 – 1 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần.
Sử dụng Vitamin B1 có gây ra tác dụng phụ không?
Trong quá trình sử dụng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng như:
- Buồn nôn, cảm giác chặt trong cổ họng;
- Mồ hôi, cảm giác ấm;
- Phát ban nhẹ hoặc ngứa;
- Cảm thấy bồn chồn;
- Bị chai và nổi cục cứng nơi tiêm thiamin (vitamin B1).
Dược sĩ Cao đẳng Dược TPHCM cảnh báo trường hợp nghiêm trọng xảy ra người bệnh phải ngưng sử dụng và gặp bác sĩ ngay. Các triệu chứng như sau:
- Môi chuyển màu xanh;
- Đau ngực, cảm thấy khó thở;
- Phân có máu, hoặc hắc ín;
- Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê.
Trên là một số thông tin sử dụng thuốc Vitamin B1 chúng tôi cung cấp trong chuyên mục tư vấn sử dụng thuốc mang tính tham khảo. Người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc Dược sĩ để được tư vấn sử dụng đúng cách.
Bình luận